- KINH TRUNG A HÀM
Hán Dịch: Phật
Ðà Da Xá & Trúc Phật Niệm
Việt dịch: Thích Tuệ Sỹ
|
- 05. PHẨM TẬP TƯƠNG ƯNG
-
- Tôi
nghe như vầy:
- Một thời, Phật
du hóa tại nước Xá-vệ, trong rừng Thắng, vườn Cấp cô độc.
- Bấy giờ Đức Thế
Tôn bảo các Tỳ-kheo:
- “Tỳ-kheo nên
thực hành hạnh cung kính và khéo quán sát, kính trọng các bậc
phạm hạnh. Nếu Tỳ-kheo nào không thực hành hạnh cung kính,
không khéo quán sát[02],
không kính trọng[03]
các bậc phạm hạnh, mà pháp oai nghi[04]
đầy đủ, điều đó không thể xảy ra. Pháp oai nghi không đầy đủ
mà học pháp đầy đủ, điều đó không thể xảy ra. Học pháp không
đầy đủ mà giới thân đầy đủ, điều đó không thể xảy ra. Giới
thân không đầy đủ mà định thân đầy đủ[05],
điều đó không thể xảy ra. Định thân không đầy đủ mà tuệ thân
đầy đủ, điều đó không thể xảy ra. Tuệ thân không đầy đủ mà
giải thoát thân đầy đủ, điều đó không thể xảy ra. Giải thoát
thân không đầy đủ mà giải thoát tri kiến thân đầy đủ, điều đó
không thể xảy ra. Giải thoát tri kiến thân không đầy đủ mà
Niết-bàn đầy đủ, điều đó không thể xảy ra.
- “Nếu Tỳ-kheo
nào thực hành hạnh cung kính và khéo quán sát, kính trọng các
bậc phạm hạnh nên pháp oai nghi đầy đủ, điều đó chắc chắn xảy
ra. Pháp oai nghi đầy đủ nên học pháp đầy đủ, điều đó chắc
chắn xảy ra. Học pháp đầy đủ nên giới thân đầy đủ, điều đó
chắc chắn xảy ra. Giới thân đầy đủ nên định thân đầy đủ, điều
đó chắc chắn xảy ra. Định thân đầy đủ nên tuệ thân đầy đủ,
điều đó chắc chắn xảy ra. Tuệ thân đầy đủ nên giải thoát thân
đầy đủ, điều đó chắc chắn xảy ra. Giải thoát thân đầy đủ nên
giải thoát tri kiến thân đầy đủ, điều đó chắc chắn xảy ra.
Giải thoát tri kiến thân đầy đủ nên Niết-bàn đầy đủ, điều đó
chắc chắn xảy ra”.
- Phật thuyết như
vậy. Các Tỳ-kheo sau khi nghe Phật thuyết, hoan hỷ phụng hành.
-
-
Chú Thích:
-
[01] Tương đương
Pāli: A. V. 21-22 Agārava (không cung kính).
-
[02] Hán: bất thiện
quán. Pāli: appatissa, không thuận tùng, không phục tùng,
hay gây gổ.
-
[03] Hán: bất kính
trọng. Pāli: asabhāgavuttika, không có lễ nghi, vô lễ.
-
[04] Hán: oai nghi
pháp. Pāli: ābhisamācarikaṃ dhammaṃ, hành nghi lễ tiết.
-
[05] Bản Pāli: sīlāni
aparipūretvā sammādiṭṭhi paripūressati, các giới không viên
mãn mà chánh kiến viên mãn.
|