- BỒ TÁT GIỚI
- Hòa thượng Thích
Trí Quang dịch giải
-
- PHỤ LỤC
- ---o0o---
-
-
Phụ Lục 1: Danh
Sách Bồ Tát Giới Phạm Võng
- Ghi
chú: Nhiều vị chú thích nói khi tụng giới không nên tụng tên của
mỗi giới. Lý do là vì tên ấy do các vị chú thích đặt ra, và có nhiều
tên không gồm hết ý nghĩa. Nhưng kinh nghiệm cho thấy nếu tụng những
tiểu đề cần thiết, trong đó có tên của mỗi giới, thì vẫn hơn. Nhất
là khi tụng lược thì câu "còn các giới khác như thường đã tụng"
không làm sao bằng cách tụng tên các giới.
-
Mười Giới Nặng
- 1. Không
được tàn sát
- 2. Không
được trộm cướp
- 3. Không
được dâm dục
- 4. Không
được vọng ngữ
- 5. Không
được buôn rượu
- 6. Không
được nói xấu đồng đạo
- 7. Không
được khen mình chê người
- 8. Không
được tiếc lẫn tài pháp
- 9. Không
được giận dữ không nguôi
- 10.
Không được phỉ báng Tam Bảo
-
Bốn Mươi Tám Giới
Nhẹ
- 1. Không
được bất kính thầy bạn
- 2. Không
được uống các thứ rượu
- 3. Không
được ăn các thứ thịt
- 4. Không
được ăn đồ cay nồng
- 5. Không
được không khuyên sám hối
- 6. Không
được không cầu chánh pháp
- 7. Không
được không đi nghe pháp
- 8. Không
được phản đại thừa giới
- 9. Không
được không giúp bệnh tật
- 10.
Không được tàng trữ khí cụ
- 11.
Không được làm kẻ quốc tặc
- 12.
Không được buôn bán tàn nhẫn
- 13.
Không được phỉ báng không thật
- 14.
Không được cố ý thiêu đốt
- 15.
Không được chỉ dạy sai lệch
- 16.
Không được nói pháp rối loạn
- 17.
Không được ỷ thế ham cầu
- 18.
Không được mù mờ làm thầy
- 19.
Không được phỉ báng giữ giới
- 20.
Không được không cứu phóng sinh
- 21.
Không được giận dữ báo thù
- 22.
Không được kiêu ngạo không học
- 23.
Không được không truyền kinh giới
- 24.
Không được học các sách khác
- 25.
Không được lạm dụng gây rối
- 26.
Không được không đãi khách tăng
- 27.
Không được thọ thỉnh riêng biệt
- 28.
Không được thỉnh tăng riêng biệt
- 29.
Không được sống bằng tà mạng
- 30.
Không được bất kính hảo thời
- 31.
Không được không cứu không chuộc
- 32.
Không được tổn hại chúng sinh
- 33.
Không được tà tâm làm quấy
- 34.
Không được rời bồ đề tâm
- 35.
Không được không phát đại nguyện
- 36.
Không được không phát đại thệ
- 37.
Không được mạo hiểm tai nạn
- 38.
Không được ngồi không thứ tự
- 39.
Không được không làm lợi lạc
- 40.
Không được chọn lựa truyền giới
- 41.
Không được vụ lợi làm thầy
- 42.
Không được thuyết giới ác nhân
- 43.
Không được cố tâm phạm giới
- 44.
Không được không trọng kinh luật
- 45.
Không được không có giáo hóa
- 46.
Không được thuyết không đúng phép
- 47.
Không được kềm chế phi lý
- 48.
Không được phá hoại đạo pháp
-
Phụ Lục 2: Phân
Loại Bồ Tát Giới Phạm Võng Đối Với Xuất Gia Tại Gia
- Ghi
chú: Phụ lục này cốt bổ túc cho tiết 9 của chương 1. Phân loại này,
thật ra mới làm tàm tạm, chưa nói chi tiết kỹ càng. Phân loại ghi
dấu A, B, C, D không phải biểu thị nặng nhẹ mà chỉ ghi theo nhiều ít.
-
I- Phân Loại 10
Giới Nặng
-
Loại A răn cả xuất
gia tại gia:
- 1. Không
được tàn sát
- 2. Không
được trộm cướp
- 4. Không
được vọng ngữ
- 6. Không
được nói xấu đồng đạo
- 7. Không
được khen mình chê người
- 8. Không
được tiếc lẫn tài pháp
- 9. Không
được giận dữ không nguôi
- 10.
Không được phỉ báng Tam Bảo
-
Loại B răn xuất gia
nhiều tại gia ít:
- 3. Không
được dâm dục
-
Loại C răn tại gia:
- 5. Không
được buôn rượu (h)
-
II- Phân Loại 48
Giới Nhẹ
-
Loại A răn cả xuất
gia, tại gia:
- 2. Không
được uống các thứ rượu (a)
- 3. Không
được ăn các thứ thịt
- 4. Không
được ăn đồ cay nồng
- 6. Không
được không cầu chánh pháp
- 7. Không
được không đi nghe pháp (b)
- 8. Không
được phản đại thừa giới (c)
- 9. Không
được không giúp bịnh tật
- 13.
Không được phỉ báng không thật
- 19.
Không được phỉ báng giữ giới
- 20.
Không được không cứu phóng sinh
- 22.
Không được kiêu ngạo không học
- 24.
Không được học các sách khác (c)
- 29.
Không được sống bằng tà mạng
- 30.
Không được bất kính hảo thời
- 31.
Không được không cứu không chuộc
- 33.
Không được tà tâm làm quấy
- 34.
Không được rời bồ đề tâm
- 38.
Không được ngồi không thứ tự
- 39.
Không được không làm lợi lạc
- 44.
Không được không trọng kinh luật
-
Loại B răn xuất gia:
- 5. Không
được không khuyên sám hối
- 16.
Không được nói pháp rối loạn
- 18.
Không được mù mờ làm thầy (d)
- 23.
Không được không truyền kinh giới
- 25.
Không được lạm dụng gây rối
- 26.
Không được không đãi khách tăng (d)
- 27.
Không được thọ thỉnh riêng biệt
- 36.
Không được không phát đại thệ
- 37.
Không được mạo hiểm tai nạn
- 40.
Không được chọn lựa truyền giới
- 41.
Không được vụ lợi làm thầy
- 42.
Không được thuyết giới ác nhân (d)
- 46.
Không được thuyết không đúng phép (d)
- 48.
Không được phá hoại đạo pháp
-
Loại C răn tại gia:
- 1. Không
được bất kính thầy bạn (f)
- 10.
Không được tàng trữ khí cụ
- 11.
Không được làm kẻ quốc tặc
- 12.
Không được buôn bán tàn nhẫn
- 32.
Không được tổn hại chúng sinh
- 47.
Không được kềm chế phi lý
-
Loại D răn xuất gia
nhiều tại gia ít:
- 15.
Không được chỉ dạy sai lệnh
- 35.
Không được không phát đại nguyện
- 43.
Không được cố tâm phạm giới
- 45.
Không được không có giáo hóa
-
Loại D răn tại gia
nhiều xuất gia ít:
- 14.
Không được cố ý thiêu đốt (e)
- 17.
Không được ỷ thế ham cầu (e)
- 21.
Không được giận dữ báo thù
- 28.
Không được thỉnh tăng riêng biệt (g)
-
Phần Chú Thích
- Chú
Thích (a): Cũng có thể nói răn tại gia nhiều.
- Chú
Thích (b): Cũng có thề nói răn xuất gia nhiều.
- Chú
Thích (c): Răn những người chỉ tôn cái gọi là Phật giáo nguyên thỉ
đó.
- Chú
Thích (d): Cũng có răn tại gia.
- Chú
Thích (e): Coi chừng xuất gia cũng bị răn không ít.
- Chú
Thích (f): Tại gia còn răn như vậy, huống chi xuất gia.
- Chú
Thích (g): Ngày nay xuất gia cũng bị răn.
- Chú
Thích (h): Không lẽ xuất gia mà buôn rượu.